TRƯỜNG THCS VĨNH THẠNH TRUNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỔ: KHOA HỌC XÃ HỘI Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
Vĩnh Thạnh Trung, ngày tháng 07 năm 2020
BÁO CÁO TỔNG KẾT CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN
HỌC KỲ II – CẢ NĂM
NĂM HỌC 2019 – 2020
A./ Đặc điểm tình hình:
1. Những thuận lợi:
- Được sự quan tâm, chỉ đạo của Ban giám hiệu.
- Giáo viên có năng lực chuyên môn, nhiệt tình trong công tác, đoàn kết nội bộ.
- Giáo viên không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ đáp ứng được những yêu cầu mới của nền giáo dục.
- Tập thể luôn hòa đồng, thẳng thắn đóng góp ý kiến trên tinh thần xây dựng giúp đồng nghiệp khắc phục hạn chế, phát huy mặt tích cực nhằm nâng cao kinh nghiệm giảng dạy, trình độ chuyên môn và cải tiến chất lượng bộ môn, hạn chế học sinh yếu kém.
2. Những khó khăn:
- Năng lực chuyên môn giáo viên trong tổ chưa đồng đều, lực lượng giáo viên trẻ chiếm tỉ lệ cao nên còn thiếu kinh nghiệm trong công tác.
- Do thiếu sự quan tâm phối hợp của phụ huynh và ý thức học tập của học sinh chưa tốt nên ảnh hưởng đến chất lượng học tập bộ môn.
B./ Kết quả thực hiện nhiệm vụ chuyên môn
I. Thực hiện chương trình và kế hoạch giáo dục:
1. Thực hiện chương trình, đổi mới phương pháp dạy học.
- Thực hiện giảng dạy theo PPCT tự chủ theo chương trình khung của Sở GD&ĐT. Thực hiện đúng theo tinh giản chương trình ở học kỳ II của Bộ giáo dục, giảng dạy đúng theo phân phối chương trình.
- Xây dựng kế hoạch giảng dạy theo CV 103/SGD ĐT-GDTrH, có phân hoá để nâng cao chất lượng mũi nhọn, đồng thời giúp đỡ HS yếu kém để giảm tỉ lệ lưu ban bỏ học.
- Giáo viên có đầu tư trong giảng dạy, thực hiện đổi mới phương pháp dạy học, kỹ thuật dạy học tích cực, phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của học sinh.
- Giáo viên có ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy thông qua các tiết thao giảng, vào dạy học hàng ngày, thực hiện dạy học online trong thời gian nghỉ dịch covid 19. Bắt đầu từ 6/4/2020 – 27/4/2020 đối với khối 9 và khối 6,7,8 đến 4/5/2020.
+ Tổng cộng có 68 lượt gửi bài online cho học sinh.
+ Tổng cộng số tiết ứng dụng công nghệ thông tin ở HKII: 401 lượt . cả năm: 928 lượt giảng dạy.
- Giáo viên thực hiện sinh hoạt chuyên môn trên trường học kết nối, gửi 2 chủ đề dạy học lên trường học kết nối theo quy định.
STT
|
Nội dung
|
Thời gian
Dạy
|
Người thực hiện
|
1
|
Các sự chuyển động của Trái Đất và hệ quả
|
HKI
|
Tô Thị Kiều
|
2
|
Châu Âu và nước Mĩ giữa hai cuộc chiến tranh thế giới
|
HKI
|
Nguyễn Thị Bạch Cúc
|
3
|
Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên
|
HKII
|
Phạm Thị Thoa
|
4
|
Chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp và những chuyển biến về kinh tế, xã hội ở Việt Nam
|
HKII
|
Lê Thị Tính
|
2. Dạy tích hợp các nội dung
- Thực hiện dạy học tích hợp, liên môn lồng ghép giáo dục môi trường, sử dụng tiết kiệm năng lượng, giáo dục tư tưởng Hồ Chí Minh, giáo dục di sản, chương trình lịch sử địa phương… theo đặc trưng bộ môn.
- Rèn kĩ năng sống cho học sinh thông qua môn học GDCD theo địa chỉ đã chọn. (35 tiết có tích hợp lồng ghép kỹ năng sống).
3. Thực hiện chương trình giáo dục địa phương
Giảng dạy chương trình giáo dục địa phương các môn Lịch sử, Địa lý, GDCD theo đúng PPCT, theo tài liệu do Sở GD&ĐT biên soạn và phát hành. Thực hiện kiểm tra đánh giá việc tiếp thu kiến thức của HS. Khai thác các tài liệu lịch sử địa phương, bảo đảm các thông tin được cập nhật kịp thời.
4. Quản lý hồ sơ chuyên môn của giáo viên.
- Giáo viên soạn giảng đúng PPCT, có đầu tư trong soạn giảng. Thể hiện đổi mới phương pháp, kỹ thuật dạy học tích cực, tích hợp liên môn, tư tưởng Hồ Chí Minh, giáo dục kỹ năng sống phù hợp với đặc trưng bộ môn.
- Thiết kế bài dạy bám sát chuẩn kiến thức kỹ năng, chương trình giảm tải, và tùy theo tình hình thực tế của lớp học để GV xây dựng kế hoạch dạy học phù hợp.
- Giáo viên thực hiện tốt các hồ sơ sổ sách chuyên môn theo quy định.
- Tổ, nhóm chuyên môn thực hiện sinh hoạt chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học theo đúng quy định để thiết kế biên soạn bài dạy theo hướng các chủ đề tích hợp, liên môn và thực hiện qua các tiết thao giảng, để rút kinh nghiệm, thống nhất ma trận kiểm tra 1 tiết, Ktra HKII…
- Giáo viên thực hiện việc ghi nhận, ký sổ đầu bài đảm bảo đúng theo quy định.
- Giáo viên thực hiện đúng lịch KTTX, KTĐK theo kế hoạch, đảm bảo việc cập nhật điểm số trên phần mềm VNEDU. Do tình hình dịch bệnh nên HKII số cột kiểm tra thường xuyên và định kỳ cắt giảm bớt theo công văn 403/ PGDĐT Châu Phú giáo viên thực hiện đúng quy định.
5. Công tác phụ đạo, bồi dưỡng học sinh giỏi
- Trên kết quả HKI, Gv bộ môn quan tâm, giúp đỡ đề ra các giải pháp để giúp các em học yếu học tập tốt hơn ở học kì II nhất là giai đoạn học sinh trở lại sau nghỉ dịch bệnh.
- Giáo viên được phân công bồi dưỡng học sinh giỏi nhiệt tình trong công tác bồi dưỡng. Kết quả cấp huyện
TT
|
Họ và tên
|
Môn thi
|
Đạt giải
|
GV bồi dưỡng
|
1
|
Lê Huỳnh Thảo Vy
|
Địa lý
|
Nhì
|
Nguyễn Thị Kim Cương
|
2
|
Võ Quốc Khánh
|
Địa lý
|
Nhì
|
3
|
Phạm Thị Kim Yến
|
Địa lý
|
Ba
|
4
|
Trần Lê Lam Như
|
GDCD
|
Ba
|
Phạm Thị Thoa
|
5
|
Nguyễn Hoàng Minh
|
GDCD
|
Ba
|
6
|
Nguyễn Thúy Kiều
|
GDCD
|
Ba
|
7
|
Trần Hữu Nhơn
|
GDCD
|
Ba
|
8
|
Nguyễn Ngọc Hân
|
Lịch Sử
|
Nhì
|
Lê Thị Tính
|
6. Công tác kiểm tra chuyên môn, nâng cao chất lượng đội ngũ
- Giáo viên thực hiện đảm bảo các nhiệm vụ của tổ chuyên môn, BGH theo kế hoạch.
- Giáo viên tham gia tốt kỳ thi GV giỏi vòng trường 8/10 Gv và đạt kết quả 8/8Gv được công nhận Gv giỏi vòng trường.
STT
|
Tên Giáo Viên dự thi
|
Môn dạy
|
Kết quả
|
1
|
Nguyễn Thị Bạch Cúc
|
Lịch sử
|
Đạt
|
2
|
Lê Thị Tính
|
Lịch sử
|
Đạt
|
3
|
Trịnh Công Vĩnh
|
Lịch sử
|
Đạt
|
4
|
Phạm Thị Thoa
|
GDCD
|
Đạt
|
5
|
Trần Thị Ngọc Giàu
|
GDCD
|
Đạt
|
6
|
Nguyễn Thị Kim Cương
|
Địa lý
|
Đạt
|
7
|
Tô Thị Kiều
|
Địa lý
|
Đạt
|
8
|
Võ Thị Kim Thùy
|
Địa lý
|
Đạt
|
- Giáo viên tham gia viết đề tài SKKN 7/10 Gv. Trong đó 6 SKKN đạt giải C cấp trường, có 2 sáng kiến đạt giải A vòng trường đi thi vòng huyện.
STT
|
Tên Đề tài
|
Người thực hiện
|
Cấp trường
|
Cấp huyện
|
1
|
Dạy tích hợp liên môn trong dạy học môn Lịch sử.
|
Nguyễn Thị Bạch Cúc
|
C
|
|
2
|
Một số phương pháp hay cho hoạt động khởi động trong dạy học lịch sử
|
Lê Thị Tính
|
A
|
Hỏng
|
3
|
Vận dụng một số phương pháp, kỹ thuật dạy học tích cực giúp học sinh yêu thích môn Sử ở trường THCS
|
Trịnh Công Vĩnh
|
B
|
|
4
|
Sử dụng và khai thác kênh hình trong dạy học môn địa lý 6
|
Tô Thị Kiều
|
C
|
|
5
|
Phương pháp tích hợp giáo dục dân số trong môn địa lý 9
|
Nguyễn Thị Kim Cương
|
A
|
C huyện
|
6
|
Những giải pháp nâng cao chất lượng dạy học môn GDCD.
|
Trần Thị Ngọc Giàu
|
C
|
|
7
|
Xây dựng và sử dụng sơ đồ trong dạy học nhằm nâng cao hiệu quả học tập môn địa lý ở trường THCS.
|
Võ Thị Kim Thùy
|
C
|
|
- Tham gia cuộc thi nghiên cứu khoa học kỹ thuật đạt giải C cấp huyện ( cô Thoa)
- Hoàn thành 9 tiết thao giảng ở HKII ( Trừ thầy Thái ), GV sử dụng linh hoạt các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực hoặc dạy theo chủ đề tích hợp, liên môn và nghiên cứu bài học.
- Giáo viên tham gia dự giờ học tập kinh nghiệm đồng nghiệp thông qua sinh hoạt hội đồng bộ môn, dự giờ thao giảng ở tổ chuyên môn. Tổng số tiết dự giờ cả năm 118 tiết.
- Mỗi giáo viên thao giảng 1 tiết/học kì- sử dụng linh hoạt các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực hoặc dạy theo chủ đề tích hợp, liên môn và nghiên cứu bài học.
- Tổ thực hiện 3 chuyên đề báo cáo/ học kì trong tổ:
STT
|
Tên chuyên đề
|
Thời gian
|
Người thực hiện
|
Ghi chú
|
|
Tích hợp bảo vệ môi trường trong dạy học Địa lý
|
HKI
|
Võ Thị Kim Thùy
|
|
2
|
Vận dụng một số phương pháp, kỹ thuật dạy học tích cực giúp học sinh yêu thích môn Sử ở trường THCS
|
HKI
|
Trịnh Công Vĩnh
|
|
4
|
Vận dụng ca dao- tục ngữ, thơ trong giảng dạy môn GDCD 6,7
|
HKI
|
Trần Thị Ngọc Giàu
|
|
|
Giúp học sinh yêu thích môn lịch sử
|
HKII
|
Lê Thị Tính
|
|
5
|
Lồng ghép giáo dục môi trường trong giảng dạy môn GDCD
|
HKII
|
Phạm Thị Thoa
|
|
6
|
Tích cực soạn giảng và dạy học theo hướng nghiên cứu bài học
|
HKII
|
Nguyễn Thị Kim Cương
|
|
- Giáo viên sử dụng đồ dùng dạy học trong giảng dạy, làm đồ dùng dạy học tự phục vụ.
STT
|
Tên đồ dùng
|
Thời gian
|
Người thực hiện
|
1
|
Ảnh các công trình kiến trúc các nước Đông Nam Á
|
HKI
|
Trịnh Công Vĩnh
|
Ảnh văn hóa các dân tộc thiểu số ở An Giang
|
HKII
|
2
|
Ảnh thành tựu cách mạng khoa học kỹ thuật (sử 9)
|
HKI
|
Lê Thị Tính
|
Ảnh những nhà yêu nước đầu thế kỉ XX
|
HKII
|
3
|
Ảnh danh nhân thế giới
|
HKI
|
Nguyễn Thị Bạch Cúc
|
|
|
4
|
Không (hộ sản)
|
HKI
|
Trần Thị Kim Hương
|
ảnh nhân vật lịch sử 7
|
HKII
|
5
|
Một số tranh ảnh về các các cuộc phát kiến lớn về địa lí thời trung đại
|
HKI
|
Nguyễn Thị Kim Cương
|
Một số tranh ảnh lễ hội Carnival
|
HKII
|
6
|
Cấu tạo bên trong của núi lửa
|
HKI
|
Tô Thị Kiều
|
Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của Hà Nội
|
HKII
|
7
|
Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ
|
HKI
|
Phạm Thị Thoa
|
ảnh bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên
|
HKII
|
8
|
Các sản phẩm tự chế (Bài 11-Khối 8)
|
HKI
|
Trần Thị Ngọc Giàu
|
Các loại biển báo giao thông (Bài 14-Khối 6)
|
HKII
|
9
|
Lđ: các siêu đô thị trên thế giới
|
HKI
|
Võ Thị Kim Thùy
|
Sơ đồ cắt ngang vùng biển Việt Nam
|
HKII
|
- Giáo viên sử dụng và cập nhật sổ thiết bị theo quy định, tổng số lượt mượn cả năm là 608 lượt.
- Tham gia đầy đủ sinh hoạt HĐBM; (HKII không tham dự do dịch bệnh).
- Thực hiện bồi dưỡng thường xuyên theo đúng quy định tất cả giáo viên xếp loại khá.
7. Công tác đổi mới kiểm tra, thi cử
- Rèn cho các em phương pháp tự học, tự ôn tập để nắm bắt kiến thức của từng đơn vị bài học một cách cơ bản trước khi làm bài kiểm.
- Tổ/nhóm chuyên môn thảo luận thống nhất ma trận chung, bám sát chuẩn kiến thức, thiết lập ma trận đề và ra đề kiểm tra theo hướng phân hoá. Tỉ lệ mức độ: nhận biết, thông hiểu và vận dụng sáng tạo theo hướng dẫn HĐBM.
- Các khối thống nhất nội dung ôn tập và hình thức ra đề, biểu điểm đáp án trước khi ra đề. Tổ trưởng duyệt đề kiểm tra trước khi cho HS làm bài.
- Giáo viên chấp hành tốt phân công coi thi, đảm bảo kỳ thi HKII nghiêm túc. Giáo viên thực hiện chấm, nhận xét, vào điểm đúng thời gian quy định của BGH.
II. Kết quả thực hiện nhiệm vụ
1. Thực hiện nhiệm vụ chủ nhiệm
Nội dung
|
Lê Thị Tính
|
Phạm Thị Thoa
|
Trần Thị Ngọc Giáu
|
9A1
|
7A5
|
6A5
|
Học phí, BHYT, BHTN
|
100%
|
100%
|
100%
|
Sỉ số
|
100%
|
100%
|
43/45
|
Thành tích
|
Giải I tập thể ca múa nhạc; Hạng 2 tháng học tốt,….
|
Không
|
Hạng I thi đua tuần 2, 3, 10, 11; Hạng 3 ca múa nhạc; Hạng I khối 6 hoa điểm 10.,..
|
2. Kết quả chất lượng giảng dạy các bộ môn:
* Môn Sử:
- Chỉ tiêu đầu năm
Khối
|
Số
HS
|
GIỎI
|
KHÁ
|
TRUNG BÌNH
|
YẾU
|
KÉM
|
SL
|
TL
|
SL
|
TL
|
SL
|
TL
|
SL
|
TL
|
SL
|
TL
|
6
|
407
|
158
|
38.82
|
115
|
28.26
|
112
|
27.52
|
22
|
5.41
|
|
|
7
|
353
|
112
|
31.73
|
134
|
37.96
|
91
|
25.78
|
16
|
4.53
|
|
|
8
|
302
|
101
|
33.44
|
99
|
32.78
|
95
|
31.46
|
7
|
2.32
|
|
|
9
|
263
|
196
|
74.52
|
56
|
21.29
|
11
|
4.18
|
0
|
0.00
|
|
|
TC
|
1325
|
567
|
42.79
|
404
|
30.49
|
309
|
23.32
|
45
|
3.40
|
|
|
- Kết quả chất lượng HKI
Khối
|
Số
HS
|
GIỎI
|
KHÁ
|
TRUNG BÌNH
|
YẾU
|
KÉM
|
SL
|
TL
|
SL
|
TL
|
SL
|
TL
|
SL
|
TL
|
SL
|
TL
|
6
|
408
|
134
|
32.84
|
120
|
29.41
|
75
|
18.38
|
74
|
18.14
|
2
|
0.49
|
7
|
347
|
66
|
19.02
|
127
|
36.60
|
116
|
33.43
|
37
|
10.66
|
1
|
0.29
|
8
|
300
|
107
|
35.67
|
123
|
41.00
|
63
|
21.00
|
7
|
2.33
|
0
|
|
9
|
262
|
202
|
77.10
|
43
|
16.41
|
17
|
6.49
|
0
|
00.00
|
0
|
|
TC
|
1317
|
509
|
38.65
|
413
|
31.36
|
271
|
20.58
|
118
|
8.96
|
3
|
0.23
|
- Kết quả chất lượng cả năm
Khối
|
Số
HS
|
GIỎI
|
KHÁ
|
TRUNG BÌNH
|
YẾU
|
KÉM
|
SL
|
TL
|
SL
|
TL
|
SL
|
TL
|
SL
|
TL
|
SL
|
TL
|
6
|
392
|
144
|
36.73
|
118
|
30.10
|
88
|
22.45
|
42
|
10.71
|
|
|
7
|
333
|
170
|
51.05
|
112
|
33.63
|
46
|
13.81
|
5
|
1.50
|
|
|
8
|
291
|
247
|
84.88
|
36
|
12.37
|
8
|
2.75
|
0
|
|
|
|
9
|
261
|
222
|
85.06
|
29
|
11.11
|
10
|
3.83
|
0
|
|
|
|
TC
|
1277
|
783
|
61.32
|
295
|
23.10
|
152
|
11.90
|
47
|
3.68
|
|
|
* Môn Địa
- Chỉ tiêu đầu năm
Khối
|
Số
HS
|
GIỎI
|
KHÁ
|
TRUNG BÌNH
|
YẾU
|
KÉM
|
SL
|
TL
|
SL
|
TL
|
SL
|
TL
|
SL
|
TL
|
SL
|
TL
|
6
|
407
|
148
|
36.36
|
144
|
35.38
|
96
|
23.59
|
19
|
4.67
|
|
|
7
|
353
|
124
|
35.13
|
130
|
36.83
|
91
|
25.78
|
8
|
2.27
|
|
|
8
|
302
|
194
|
64.24
|
88
|
29.14
|
20
|
6.62
|
0
|
0.00
|
|
|
9
|
263
|
161
|
61.22
|
83
|
31.56
|
18
|
6.84
|
1
|
0.38
|
|
|
TC
|
1325
|
627
|
47.32
|
445
|
33.58
|
225
|
16.98
|
28
|
2.11
|
|
|
- Kết quả chất lượng HKI
Khối
|
Số
HS
|
GIỎI
|
KHÁ
|
TRUNG BÌNH
|
YẾU
|
KÉM
|
SL
|
TL
|
SL
|
TL
|
SL
|
TL
|
SL
|
TL
|
SL
|
TL
|
6
|
408
|
176
|
43.14
|
147
|
36.03
|
66
|
16.18
|
16
|
3.92
|
0
|
|
7
|
347
|
189
|
54.47
|
100
|
28.82
|
49
|
14.12
|
9
|
2.59
|
0
|
|
8
|
300
|
183
|
61.00
|
95
|
31.67
|
19
|
6.33
|
3
|
1.00
|
0
|
|
9
|
262
|
171
|
65.27
|
68
|
25.95
|
22
|
8.40
|
1
|
0.38
|
0
|
|
TC
|
1317
|
719
|
54.59
|
410
|
31.13
|
156
|
11.85
|
29
|
2.20
|
0
|
|
- Kết quả chất lượng cả năm
Khối
|
Số
HS
|
GIỎI
|
KHÁ
|
TRUNG BÌNH
|
YẾU
|
KÉM
|
SL
|
TL
|
SL
|
TL
|
SL
|
TL
|
SL
|
TL
|
SL
|
TL
|
6
|
392
|
194
|
49.49
|
107
|
27.30
|
85
|
21.68
|
6
|
1.53
|
|
|
7
|
333
|
178
|
53.45
|
106
|
31.83
|
43
|
12.91
|
6
|
1.80
|
|
|
8
|
291
|
233
|
80.07
|
51
|
17.53
|
6
|
2.06
|
0
|
|
|
|
9
|
261
|
213
|
81.61
|
38
|
14.56
|
10
|
3.83
|
0
|
|
|
|
TC
|
1277
|
818
|
64.06
|
302
|
23.65
|
144
|
11.28
|
12
|
0.94
|
|
|
* Môn: GDCD
- Chỉ tiêu đầu năm
Khối
|
Số
HS
|
GIỎI
|
KHÁ
|
TRUNG BÌNH
|
YẾU
|
KÉM
|
SL
|
TL
|
SL
|
TL
|
SL
|
TL
|
SL
|
TL
|
SL
|
TL
|
6
|
407
|
163
|
40.05
|
171
|
42.01
|
73
|
17.94
|
0
|
0.00
|
|
|
7
|
353
|
191
|
54.11
|
134
|
37.96
|
28
|
7.93
|
0
|
0.00
|
|
|
8
|
302
|
125
|
41.39
|
164
|
54.30
|
13
|
4.30
|
0
|
0.00
|
|
|
9
|
263
|
220
|
83.65
|
43
|
16.35
|
0
|
0.00
|
0
|
0.00
|
|
|
TC
|
1325
|
699
|
52.75
|
512
|
38.64
|
114
|
8.60
|
0
|
0.00
|
|
|
- Kết quả chất lượng HKI
Khối
|
Số
HS
|
GIỎI
|
KHÁ
|
TRUNG BÌNH
|
YẾU
|
KÉM
|
SL
|
TL
|
SL
|
TL
|
SL
|
TL
|
SL
|
TL
|
SL
|
TL
|
6
|
408
|
247
|
60.54
|
141
|
34.56
|
17
|
4.17
|
0
|
|
|
|
7
|
347
|
208
|
59.94
|
122
|
35.16
|
17
|
4.90
|
0
|
|
|
|
8
|
300
|
216
|
72.00
|
82
|
27.33
|
2
|
0.67
|
0
|
|
|
|
9
|
262
|
237
|
90.46
|
24
|
9.16
|
1
|
0.38
|
0
|
|
|
|
TC
|
1317
|
908
|
68.94
|
369
|
28.02
|
37
|
2.81
|
0
|
|
|
|
- Kết quả chất lượng cả năm
Khối
|
Số
HS
|
GIỎI
|
KHÁ
|
TRUNG BÌNH
|
YẾU
|
KÉM
|
SL
|
TL
|
SL
|
TL
|
SL
|
TL
|
SL
|
TL
|
SL
|
TL
|
6
|
392
|
265
|
67.60
|
113
|
28.83
|
14
|
3.57
|
0
|
|
|
|
7
|
333
|
203
|
60.96
|
112
|
33.63
|
18
|
5.41
|
0
|
|
|
|
8
|
291
|
212
|
72.85
|
78
|
26.80
|
1
|
0.34
|
0
|
|
|
|
9
|
261
|
234
|
89.66
|
26
|
9.96
|
1
|
0.38
|
0
|
|
|
|
TC
|
1277
|
914
|
71.57
|
329
|
25.76
|
34
|
2.66
|
0
|
|
|
|
Nhận xét:
- Môn Sử
+ Tỉ lệ HS giỏi so với chỉ tiêu đầu năm tăng: 42.79% lên 61.32%
+ Tỉ lệ HS yếu so với chỉ tiêu đầu năm: Khối 6 tăng: 5.41% lên 10.71%; Khối 7 tỉ lệ HS yếu giảm 10.66% còn 1.50%. Khối 8,9 không có HS yếu.
- Môn Địa Lý
+ Tỉ lệ HS giỏi so với chỉ tiêu đầu năm tăng: 47.32% lên 64.06%.
+ Tỉ lệ HS yếu khối 6,7 giảm so với đầu năm. ( đạt chỉ tiêu )
- Môn Giáo dục công dân
+ Tỉ lệ HS giỏi so với chỉ tiêu đầu năm tăng: 52.75% lên 71.57%.
+ Tỉ lệ HS yếu không có ( đạt chỉ tiêu )
III. Đánh giá chung:
1. Những việc đã làm được.
- Giáo viên chấp hành tốt sự phân công của BGH, tổ chuyên môn, thực hiện tốt nhiệm vụ chuyên môn, đúng quy chế chuyên môn.
- Thực hiện tốt kế hoạch của BGH, tổ chuyên môn: thực hiện các tiết thao giảng, dự giờ, tham gia tốt các phong trào hội thi giáo viên giỏi trường, viết SKKN (1 giải C cấp Huyện ), đạt giải C cuộc thi nghiên cứu khoa học kỹ thuật, đạt kết quả khá tốt trong bồi dưỡng học sinh giỏi văn hóa.
- Giáo viên có đầu tư soạn giảng, ứng dụng CNTT, đổi mới phương pháp, kiểm tra đánh giá học sinh.
- Chất lượng giảng dạy bộ môn tỉ lệ học sinh giỏi tăng so với chỉ tiêu đầu năm.
2. Những hạn chế, thiếu sót.
- Chất lượng giảng dạy môn sử lớp 6 không đạt so với chỉ tiêu đầu năm.
- Số lượng đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật dự thi còn ít.
- Kết quả bồi dưỡng HS giỏi văn hóa môn Sử chưa đạt so với kế hoạch.
3. Nguyên nhân yếu kém
- Giáo viên chưa đề ra những giải pháp hiệu quả. Do thời gian nghỉ dịch dài một số học sinh bị hụt hẩng kiến thức và ý thức học tập chưa tốt.
- Giáo viên chậm đưa ra những ý tưởng khả thi trong việc thực hiện sản phẩm khoa học kỹ thuật.
- Thời gian nghỉ dịch, một số học sinh chưa chú ý tập trung đầu tư nội dung bồi dưỡng. Giáo viên chưa linh hoạt trong khâu bồi dưỡng lúc nghỉ dịch.
4. Hướng khắc phục, cải tiến chất lượng
- Gv đưa ra giải pháp cần hiệu quả hơn đặc biệt quan tâm, định hướng phương pháp học tập bộ ở khối lớp 6, nhằm giúp HS yếu hứng thú học tập hơn để nâng cao chất lượng học tập.
- Tổ chuyên môn đưa ra ý tưởng phù hợp để có sản phẩm dự thi nhiều trong năm học tới.
- Chú trọng công tác chọn nguồn HS giỏi tham gia BDHS giỏi năm sau có chất lượng hơn. Giáo viên bồi dưỡng phải không ngừng học hỏi, trao đổi kinh nghiệm để nâng cao chất lượng trong công tác bồi dưỡng.
IV. Phương hướng trong năm học 2020 - 2021
- Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ kế hoạch của nhà trường, của ngành.
- Tăng cường nâng cao chất lượng trong giảng dạy, năng lực đội ngũ.
- Thực hiện tốt nhiệm vụ chuyên môn, tham gia các phong trào, hội thi do ngành, nhà trường phát động.
V. Đề xuất, kiến nghị: Không
Trên đây là báo cáo tổng kết hoạt động tổ khoa học xã hội năm học 2019-2020.
DUYỆT BGH NGƯỜI BÁO CÁO
TỔ TRƯỞNG
Trịnh Công Vĩnh