Chào mừng đến với Website trường THCS Vĩnh Thạnh Trung
Báo cáo tổng kết cuối năm 2019 - 2020

PHÒNG GD-ĐT CHÂU PHÚ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG THCS VĨNH THẠNH TRUNG

Tổ Toán - Tin

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

BÁO CÁO TỔNG KẾT CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN

NĂM HỌC 2019 – 2020

                  

A. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH 

1. Thuận lợi:

- Giáo viên luôn chấp hành tốt chủ trương chính sách của phòng, của trường đề ra.

         - Phần lớn giáo viên có nhiệt tình công tác, học hỏi  nên có nhiều kinh nghiệm giảng dạy góp phần nâng cao chất lượng chuyên môn hàng năm.

- Tập thể tổ đoàn kết , tác phong làm việc của giáo viên nhịp nhàng , đồng bộ và có tinh thần trách nhiệm cao.

            - Hầu hết giáo viên trong tổ đều có tinh thần đoàn kết, tương trợ giúp đỡ nhau khi gặp khó khăn, vướn mắc trong chuyên môn cần tư vấn, giúp đỡ.

         - Tập thể luôn hòa đồng, thẳng thắn đóng góp ý kiến trên tinh thần xây dựng giúp đồng nghiệp khắc phục hạn chế, phát huy mặt tích cực nhằm nâng cao kinh nghiệm giảng dạy, trình độ chuyên môn và cải tiến chất lượng bộ môn, hạn chế học sinh yếu kém.

2. Khó khăn:

- Giáo viên có con nhỏ, bận nhiều việc cá nhân nên ảnh hưởng đến năng suất, hiệu quả hoạt động của tổ.

- Nhân sự quản lí tổ thay đổi liên tục nên việc điều hành các hoạt động của tổ chưa thật đều đặn, đôi lúc chậm trể, thiếu sót.

- Giáo viên có kinh nghiệm dạy khối lớp 9 chưa nhiều, thay đổi thường xuyên do sức khỏe, chuyển công tác… nên chất lượng thiếu vững chắc, bền vững.

- Một số học sinh chưa có ý thức học tập, thiếu lòng đam mê môn học, kiến thức, kĩ năng làm toán còn yếu kém nhưng lại thiếu chuyên cần nên rất chậm tiến bộ.

- Điều kiện để học sinh tiếp cận tài liệu, sách tham khảo còn hạn chế.

B. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN

I. Công tác quản lý tổ chuyên môn:

1. Tổ chức sinh hoạt tổ

- Tổ chức sinh hoạt tổ đúng qui định : 18  lần (2 lần/tháng)

- Thực hiện tốt nội dung sinh hoạt, tập trung thảo luận các vấn đề trọng tâm:

+ Thảo luận về những bài dạy khó, phương pháp/kỹ thuật dạy học

+ Thống nhất nội dung ôn tập, kiểm tra.

+ Xây dựng ma trận đề, tạo lập ngân hàng câu hỏi, bài tập.

+ Thực hiện việc dạy học theo chủ đề, trao đổi chuyên môn trên trường học kết nối.

+ Xây dựng các tiết dạy thao giảng; rút kinh nghiệm tiết thao giảng.

+ Tổ chức báo cáo chuyên đề bồi dưỡng chuyên môn.

* Hạn chế:

- Một vài thành viên chưa tích cực tham gia thảo luận hoặc còn dè dặt, ngại va chạm khi góp ý xây dựng đồng nghiệp.

- Chưa có nhiều ý kiến thảo luận về đổi mới phương pháp, kỹ thuật dạy học.

2. Quản lý hồ sơ chuyên môn của giáo viên

2.1. Thực hiện các loại hồ sơ sổ sách:

- Thực hiện đúng qui định các loại hồ sơ sổ sách theo qui định: bài soạn, sổ họp, sổ dự giờ, sổ kế hoạch dạy học, sổ chủ nhiệm,…

+ Bài soạn: đảm bảo nội dung, chuẩn kiến thức, thể hiện được phương pháp/kỹ thuật dạy học, kết hợp dạy lồng ghép giáo dục môi trường/dân số, tích hợp tư tưởng, đạo đức HCM.

+ Sổ kế hoạch dạy học: nội dung rõ ràng, thể hiện rõ chỉ tiêu, mục tiêu, giải pháp; chưa ghi các tiết dạy học theo chủ đề vào phân phối chương trình.

+ Sổ dự giờ : đúng mẫu, đóng cuốn, ghi chép, nhận xét đầy đủ.

+ Sổ họp : ghi chép đầy đủ, cẩn thận các nội dung của từng buổi họp; còn một ít sổ họp còn ghép chung nhiều nội dung họp trong sổ (công đoàn, chi bộ, họp tổ, họp HĐSP,…)

- Ký duyệt hồ sơ giáo viên : 07 lần (1 lần/tháng), tháng 3,4 không duyệt do nghỉ dịch Covid 19

2.2. Kết quả kiểm tra thực hiện hồ sơ chuyên môn:

TT

 

Họ và tên giáo viên

Bài soạn

Vào điểm

Sổ đầu bài

Xếp loại chung

Lượt

Kiểm tra

Xếp

loại

Lượt

Kiểm tra

Xếp

loại

Lượt

Kiểm tra

Xếp

loại

1

Lê Thị Bích Ngọc

7

7 Tốt

6

6 Tốt

8

8 Tốt

Tốt

2

Phạm Minh Hiếu

7

7 Tốt

6

6 Tốt

8

8Tốt

Tốt

3

Huỳnh Thị Bích Vân

7

7 Tốt

6

6 Tốt

8

8 Tốt

Tốt

4

Trần Thị Mành

7

6 Tốt;1K

6

6 Tốt

8

8 Tốt

Tốt

5

Cao Thị Uyên Thanh

7

6 Tốt;1K

6

6 Tốt

8

8 Tốt

Tốt

6

Nguyễn Thị Thùy Linh

7

7 Tốt

6

6 Tốt

8

8 Tốt

Tốt

7

Lê Thị Hương Trang

7

7 Tốt

6

6 Tốt

8

8 Tốt

Tốt

8

Đoàn Tô Ngọc Hương

7

7 Tốt

6

6 Tốt

8

8 Tốt

Tốt

9

Trịnh Xuân Văn

7

6 Tốt;1K

6

6 Tốt

8

8 Tốt

Tốt

10

Trần Thiện Ý

7

6 Tốt; 1K

6

6 Tốt

8

8 Tốt

Tốt

11

Lê Văn Thân

7

7 Tốt

6

6 Tốt

8

8 Tốt

Tốt

12

Trần Thị Ngọc Hiền

7

7 Tốt

6

6 Tốt

8

8 Tốt

Tốt

13

Nguyễn Thị Hồng Gấm

7

7 Tốt

6

6 Tốt

8

8 Tốt

Tốt

3. Tổ chức dạy thay, dạy bù

3.1. Số tiết bố trí dạy thay: 106. tiết  

- Giáo viên vắng do con ( mẹ) bệnh : 17

- Giáo viên vắng do đi học, tập huấn: 0 tiết

- Giáo viên vắng do việc gia đình: 03

Số lượt GV nghỉ : 25 lượt  ( Trừ GV đi học, đi công tác )

 

S

T

T

Tên GV nghỉ

Ngày giờ công

Hoạt động khác

Họp tổ

Họp HĐSP

P

K

P

K

P

K

1

Cao Thị Uyên Thanh

06

 

 

 

 

 

2

Đoàn Tô Ngọc Hương

01

 

 

 

01

 

3

Trần Thiện Ý

 

 

 

 

01

 

4

Trần Thị Ngọc Hiền

07

 

 

 

 

 

5

Trịnh Xuân Văn

01

 

 

 

 

 

6

Lê Văn Thân

01

 

02

 

 

 

7

Nguyễn Thị Thùy Linh

 

 

01

 

01

 

8

Lê Thị Hương Trang

03

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

19

 

3

 

3

 

 

3.2. Số tiết giáo viên dạy bù (nghỉ lễ, nghỉ Tết Tây) : 0 tiết

II. Thực hiện chương trình và kế hoạch giáo dục:

1. Thực hiện chương trình, đổi mới PPDH

1.1.  Tham gia sinh hoạt trường học kết nối:

TT

GV thực hiện

Số lượng gửi bài

Việc tham gia SH chuyên môn trên trường học kết nối

Thời gian thực hiện

01

Lê Văn Thân

1

“Sử dụng trình duyệt web để truy cập Internet”

Tháng 11/2019

02

Phạm Minh Hiếu

1

“Hàm số bậc nhất”

Tháng 11/2019

1.2. Thực hiện dạy học chủ đề: 02 chủ đề

TT

Nội dung

Thời gian

Người thực hiện

1

Tìm kiếm thông tin trên Internet nhăm phục vu trong giảng dạy

21/09/2019

Lê Văn Thân

2

Tìm hiểu cách giải bài toán như thế nào?

14/10/2019

Lê Thị Bích Ngọc

3

Ứng dụng toán học vào giải một số bài toán thực tế

Tháng 11

Phạm Minh Hiếu

Lê Thị Bích Ngọc

 

1.3. Sử dụng ĐDDH:

 

 

STT

 

 

GV

 

SỐ LƯỢT ĐDDH

UD CN TT

( TV)

Đ D DH

THỰC HÀNH

TIN HỌC

 

 

 

Sử dụng

Tự làm

 

1

Lê Thị Bích Ngọc

83

101

1

 

2

Phạm Minh Hiếu

56

91

 

12

3

Huỳnh Thị Bích Vân

6

142

 

 

4

Trần Thị Mành

43

119

1

 

5

Cao Thị Uyên Thanh

79

108

 

 

6

Nguyễn Thị Thùy Linh

127

135

 

4

7

Lê Thị Hương Trang

61

161

 

2

8

Đoàn Tô Ngọc Hương

165

104

1

4

9

Trịnh Xuân Văn

58

100

1

 

10

Trần Thiện Ý

21

195

 

 

11

Lê Văn Thân

243

 

1

24

12

Trần Thị Ngọc Hiền

201

 

1

29

13

Nguyễn Thị Hồng Gấm

160

 

1

83

 

TỔNG CỘNG

1303

1256

7

158

 

1.7. Thực hiện SKKN (Cấp trường):

TT

Giáo viên

Tên SKKN

Xếp loại

Ghi chú

1

Lê Thị Bích Ngọc

Hướng dẫn HS giải một số bài toán căn thức trên MTCT

A

 

2

Huỳnh Thị Bích Vân

Một số biện pháp trong duy trì sỉ số HS và quản lí lớp CN

B

 

3

Trịnh Xuân Văn

Giải pháp giúp học sinh khắc phục lỗi sai khi học đại số 8

B

 

4

Nguyễn Thị Thùy Linh

Một số phương pháp học tốt môn toán đối với HS yếu, kém.

B

 

5

Phạm Minh Hiếu

Biện pháp khắc phục sai lầm khi giải đại số 9

B

 

6

Đoàn Tô Ngọc Hương

Giải pháp giúp học sinh khắc phục lỗi sai khi học đại số 8

B

 

7

Lê Thị Hương Trang

Rèn kỹ năng giải H.h cho HS lớp 7

B

 

8

Lê văn Thân

Thiết kế bài giảng E-learning

A

 

9

Nguyễn Thị Hồng Gấm

Thu hút học sinh bằng trò chơi trong môn tin học

A

 

10

Cao Thi Uyên Thanh

Hướng dẫn HS giải hàm số y = ax+b và y = ax2 (a0)

A

 

11

Trần Thị Mành

Ứng dụng mở rộng của định lý Vi- ét

B

 

12

Trần Thiện Ý

Một số phương pháp giúp học sinh lớp 6 giải quyết tốt dạng toán tìm x

B

 

13

Trần Thị Ngọc Hiền

Thiết kế bài giảng E-learning

B

 

2. . Công tác dạy phụ đạo học sinh yêu, bồi dưỡng HSG

3.1. Phụ đạo

+ GV dạy kèm HS yếu kém ngay trên lớp ở mỗi tiết học có đánh giá qua các lần KT 15, định kì..

+ Học sinh có ý thức rèn luyện, tham gia học đều, có tiến bộ.

+ Còn một vài em đi học chưa đều, chữ viết chưa rõ ràng.

3.2. Bồi dưỡng HSG lớp 9:

- Số học sinh tham gia: 05 HS

STT

HỌ TÊN HỌC SINH

NGƯỜI THỰC HIỆN

GHI CHÚ

1

Phạm Vĩ Khang

Phạm Minh Hiếu

Môn Toán

2

Trần Thị Kim Thùy

1

Trần Thị Kim Hoa

Lê Văn Thân

Môn Tin

2

Châu Gia Bảo

3

Tố Nga

4

Ngọc Trân

5

Duy Tường

1

Bùi Hoàng Danh

Lê Thị Bích Ngọc

MTCT

2

Trần Thị Kim Thùy

3

Huỳnh Nguyễn Tuyết Vân

4

Phạm Vĩ Khang

 

- Thời gian thực hiện: Từ 01/10/2019 đến 7/05/2020

+ Số tuần thực hiện: 12 tuần

+ Tổng số tiết: 72 tiết

- Đánh giá kết quả thực hiện:

+ Giáo viên có xây dựng kế hoạch, nội dung chương trình giảng dạy cụ thể, chú trọng rèn luyện kỹ năng giải  từng  dạng toán.

+ Học sinh có kiến thức cơ bản và nâng cao, kỹ năng giải đề.

+ Học sinh còn bị chi phối nhiều công việc nên chưa tập trung, chuyên tâm học tập, phần nào ảnh hưởng đến chất lượng bồi dưỡng.

*Kết quả: Môn Toán văn hóa: đạt 1 em giải C cấp Huyện ( Phạm Vĩ Khang)

 

-Toán FX: Đạt 2 em cấ huyện 1 giải C ( Trần Thị Kim Thùy), 1 giải B ( Phạm Vĩ Khang)

3.3 Nghiên cứu khoa học : đạt 1 em cấp huyện giải C ( Ngọc Trân)

4. Công tác bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ:

4.1. Kết quả dự thi giáo viên dạy giỏi cấp trường:  Đạt 13/13 GVG cấp trường

4.2. Báo cáo chuyên đề bồi dưỡng chuyên môn:

- Số chuyên đề thực hiện: 02

TT

Nội dung

Thời gian

Người thực hiện

1

Tìm kiếm thông tin trên Internet nhăm phục vu trong giảng dạy

21/09/2019

Lê Văn Thân

2

Tìm hiểu cách giải bài toán như thế nào?

14/10/2019

Lê Thị Bích Ngọc

3

Ứng dụng toán học vào giải một số bài toán thực tế

Tháng 11

Phạm Minh Hiếu

Lê Thị Bích Ngọc

 

4.3. Công tác dự giờ thăm lớp:

 

4.3.1.  Số tiết đi dự giờ của giáo viên:  

Stt

Giáo viên

Học kì I

Học kì II

Số tiết đã dự giờ

1.

Lê Thị Bích Ngọc

10

7

17

2

Phạm Minh Hiếu

8

8

16

3

Huỳnh Thị Bích Vân

8

4

12

4

Trần Thị Mành

8

4

12

5

Cao Thị Uyên Thanh

8

4

14

6

Nguyễn Thị Thùy Linh

9

4

13

7

Lê Thị Hương Trang

8

4

12

8

Đoàn Tô Ngọc Hương

8

3

11

9

Trịnh Xuân Văn

8

5

13

10

Trần Thiện Ý

8

3

11

11

Lê Văn Thân

9

3

12

12

Trần Thị Ngọc Hiền

8

3

11

13

Nguyễn Thị Hồng Gấm

8

4

12

Tổng cộng

108

56

164

 

* Nhận xét: Giáo viên dự giờ đúng qui định (8 tiết/HK I) và 3 tiết/ HK II, một số giáo viên vượt chỉ tiêu.

 

4.3.2.  Số giáo viên được dự giờ, đánh giá tiết dạy:

 

 

TT

 

Họ và tên giáo viên

Tổng

số tiết

Lớp 6

Lớp 7

Lớp 8

Lớp 9

Số tiết

Xếp loại

Số tiết

Xếp loại

Số tiết

Xếp loại

Số tiết

Xếp loại

1

Lê Thị Bích Ngọc

3

1

1G

 

 

 

 

2

G

2

Phạm Minh Hiếu

3

2

2G

 

 

 

 

1

G

3

Huỳnh Thị Bích Vân

3

 

 

2

G

 

 

1

G

4

Trần Thị Mành

3

 

 

2

G

 

 

1

G

5

Cao Thị Uyên Thanh

4

 

 

 

 

2

G

2

G

6

Nguyễn T. Thùy Linh

3

3

3G

 

 

 

 

 

 

7

Lê Thị Hương Trang

3

 

 

3

G

 

 

 

 

8

Đoàn Tô Ngọc Hương

3

 

 

 

 

3

G

 

 

9

Trịnh Xuân Văn

4

 

 

 

 

3

G

1

G

10

Trần Thiện Ý

4

2

2G

2

1K1G

 

 

 

 

11

Lê Văn Thân

3

 

 

 

 

1

G

2

G

12

Trần Thị Ngọc Hiền

3

2

1K1G

 

 

1

G

 

 

13

Nguyễn Thị Hồng Gấm

3

2

2G

 

 

1

G

 

 

 

Tổng cộng

42

12

 

9

 

11

 

10

 

 

* Số tiết dự giờ đánh giá giáo viên : 42 tiết, trong đó xếp loại:

+ Giỏi : 40 tiết

+ Khá : 02 tiết

4.4. Tổ chức thao giảng: theo hướng nghiên cứu bài học

 

Lớp 6

Lớp 7

Lớp 8

Lớp 9

Cộng

Số tiết

12

9

11

10

42

* Nhận xét:

- Các tiết dạy có chuẩn bị khá tốt từ khâu xây dựng tiết dạy: nội dung, phương pháp và kỹ thuật dạy học.

- 100% tiết dạy có ứng dụng CNTT, đa số phát huy tốt hiệu quả

5. Công tác đổi mới kiểm tra, đánh giá học sinh:

- Thực hiện cấu trúc, thống nhất ma trận đúng qui định.

- Mức độ câu hỏi tra phù hợp với ma trận, trọng tâm bài học, đối tượng học sinh.

- Đổi mới nội dung kiểm tra theo hướng gắn liền với kỹ năng, học tập nhằm phát huy tư duy sáng tạo của học sinh

- Xây dựng, lưu trữ ngân hàng câu hỏi kiểm tra các khối 6,7,8,9.

- Xây dựng ngân hàng câu hỏi thi học kỳ 1 các khối 6,7,8

- Lưu trữ đề kiểm tra đúng qui định.

- Số lần thực hiện kiểm tra/học kỳ:

Loại kiểm tra

Khối 6

Khối 7

Khối 8

Khối 9

Miệng (tối thiểu

1

1

1

1

15 phút

2

2

2

2

1 tiết trở lên

3

3

3

3

Cộng:

6

6

6

6

6. Hoạt động ngoại khóa

6.1. Thực hiện tháng bộ môn Toán:

- Thời gian: 10/2010

- Nội dung tổ chức:

+ Báo cáo chuyên đề: Hướng dẫn học sinh học tốt môn môn Toán.

+ Thi rung chuông vàng dưới cờ

- Hình thức: Tổ chức lồng ghép trong tiết sinh hoạt dưới cờ.

*  Đánh giá kết quả hoạt động:

+ Giúp học sinh định hướng, phương pháp tự học bộ môn hiệu quả hơn.

+ Hình thức tổ chức mới, lạ, vui nhộn, hấp dẫn nên thu hút được sự quan tâp của các em học sinh.

6.2. Các hoạt động khác:

- Thực hiện “ Diễn đàn toán học” với các bài toán thực tế dành cho học sinh khối 9 .

III. Kết quả thực hiện nhiệm vụ

1. Thực hiện các khoản thu học sinh:

Lớp

Học phí

BHYT

BHTN

Giáo viên chủ nhiệm

6A6

100%

100%

100%

Nguyễn Thị Thùy Linh

7A1

100%

100%

100%

Lê Thị Hương Trang

7A4

100%

100%

100%

Trần Thị Mành

8A2

100%

100%

81%

Cao Thị Uyên Thanh

8A6

100%

100%

100%

Đoàn Tô Ngọc Hương

9A7

100%

100%

100%

Huỳnh Thị Bích Vân

2. Duy trì sĩ số học sinh:

Lớp

Số HS

đầu năm

Số

HS giảm

Duy trì

sĩ số

Giáo viên chủ nhiệm

6A6

46

6

41

Nguyễn Thị Thùy Linh

7A1

41

1

40

Lê Thị Hương Trang

7A4

39

4

35

Trần Thị Mành

8A2

37

2

35

Cao Thị Uyên Thanh

8A6

39

3

36

Đoàn Tô Ngọc Hương

9A7

36

0

36

Huỳnh Thị Bích Vân

6A4

47

2

45

Trần Thiện Ý

* Ghi chú:

3. Chất lượng bộ môn:

3.1. Chỉ tiêu đầu năm:

Môn toán:

LỚP

SS

GIỎI

KHÁ

TRUNG BÌNH

YẾU

KÉM

SL

TL

SL

TL

SL

TL

SL

TL

SL

TL

Khối 6

407

99

24,32

105

25,8

144

35,38

59

14,5

 

 

Khối 7

353

136

38,53

77

21,81

96

27,2

44

12,46

 

 

Khối 8

302

86

28,48

86

28,48

88

29,14

42

13,91

 

 

Khối 9

263

94

35,74

72

27,38

59

22,43

38

14,45

 

 

Tổng

1325

415

31,32

340

25,66

387

29,21

183

13,81

 

 

1.      Môn Tin

LỚP

SS

GIỎI

KHÁ

TRUNG BÌNH

YẾU

KÉM

SL

TL

SL

TL

SL

TL

SL

TL

SL

TL

Khối 6

407

150

36,86

163

40,05

87

21,38

7

1,72

 

 

Khối 7

353

171

48,44

141

39,94

41

11,61

0

0

 

 

Khối 8

302

171

56,62

111

36,75

20

6,62

 

 

 

 

Khối 9

263

80

30,42

145

55,13

38

14,45

 

 

 

 

Tổng

1325

572

43,17

560

42,26

186

14,04

7

0,53

 

 

 

3.2.  Kết quả :

* Học kỳ 1:

Môn Toán

 

LỚP

SS

GIỎI

KHÁ

TRUNG BÌNH

YẾU

KÉM

SL

TL%

SL

TL%

SL

TL%

SL

TL%

SL

TL%

Khối 6

405

127

31,36

81

20,00

98

24,20

78

19,26

21

5,19

Khối 7

347

69

19,88

78

22,48

98

28,24

76

21,90

26

7,49

Khối 8

300

85

28,33

68

22,67

71

23,67

55

18,33

21

7,00

Khối 9

262

113

43,13

67

25,57

57

21,76

22

8,40

3

1,15

Tổng

1314

394

29,98

294

22,37

324

24,66

231

17,58

71

5,40

            Môn Tin học

 

LỚP

SS

GIỎI

KHÁ

TRUNG BÌNH

YẾU

KÉM

SL

TL%

SL

TL%

SL

TL%

SL

TL%

SL

TL%

Khối 6

405

153

37,78

148

36,54

91

22,47

13

3,21

0

0,00

Khối 7

347

165

47,55

115

33,14

63

18,16

4

1,15

0

0,00

Khối 8

300

125

41,67

142

47,33

33

11,00

0

0,00

0

0,00

Khối 9

262

205

78,24

56

21,37

1

0,38

0

0,00

0

0,00

Tổng

1314

648

49,32

461

35,08

188

14,31

17

1,29

0

0,00

 

* Học kỳ 2:

Môn Toán

Khối

TSHS

Kém

Yếu

TB

Khá

Giói

SL

TL

SL

TL

SL

TL

SL

TL

SL

TL

6

391

30

7,67%

80

20,46%

111

28,39%

70

17,90%

100

25,58%

7

333

3

0,90%

16

4,80%

75

22,52%

83

24,92%

156

46,85%

8

291

0

0,00%

2

0,69%

28

9,62%

69

23,71%

192

65,98%

9

261

0

0,00%

10

3,83%

44

16,86%

67

25,67%

140

53,64%

Tổng

1276

33

2,59%

108

8,46%

258

20,22%

289

22,65%

588

46,08%

 

Môn Tin học

Khối

TSHS

Kém

Yếu

TB

Khá

Giói

 

SL

TL

SL

TL

SL

TL

SL

TL

SL

TL

6

391

0

0,00%

9

2,30%

111

28,39%

127

32,48%

144

36,83%

7

333

0

0,00%

4

1,20%

42

12,61%

104

31,23%

183

54,95%

8

291

0

0,00%

1

0,34%

29

9,97%

113

38,83%

148

50,86%

9

261

0

0,00%

0

0,00%

1

0,38%

68

26,05%

192

73,56%

Tổng

1276

0

0,00%

14

1,10%

183

14,34%

412

32,29%

667

52,27%

 

 

 

 

 

* Cả năm:

 

Môn Toán

Khối

TSHS

Kém

Yếu

TB

Khá

Giói

 

SL

TL

SL

TL

SL

TL

SL

TL

SL

TL

6

391

12

3,07%

77

19,69%

121

30,95%

75

19,18%

106

27,11%

7

333

1

0,30%

34

10,21%

92

27,63%

84

25,23%

122

36,64%

8

291

0

0,00%

6

2,06%

52

17,87%

97

33,33%

136

46,74%

9

261

0

0,00%

13

4,98%

46

17,62%

74

28,35%

128

49,04%

Tổng

1276

13

1,02%

130

10,19%

311

24,37%

330

25,86%

492

38,56%

 

Môn Tin học

Khối

TSHS

Kém

Yếu

TB

Khá

Giói

 

SL

TL

SL

TL

SL

TL

SL

TL

SL

TL

Khối 6

391

0

0,00%

7

1,79%

100

25,58%

141

36,06%

143

36,57%

Khối 7

333

0

0,00%

0

0,00%

47

14,11%

115

34,53%

171

51,35%

Khối 8

291

0

0,00%

0

0,00%

27

9,28%

121

41,58%

143

49,14%

Khối 9

261

0

0,00%

0

0,00%

1

0,38%

57

21,84%

203

77,78%

TỔNG

1276

0

0,00%

7

0,55%

175

13,71%

434

34,01%

660

51,72%

 

3.3. Đánh giá chất lượng bộ môn:

- Chất lượng bộ môn Toán đạt so với chỉ tiêu đầu năm:

+ Tỷ lệ giỏi tăng: khối 6,7,8,9.

+ Tỷ lệ yếu, kém giảm nhiều  : khối 7,8;9

- Chất lượng bộ môn chưa ổn định, còn chênh lệch giữa chất bài kiểm tra trên lớp và bài thi học kỳ.

 - Học sinh chưa tiếp cận tốt với đề thi, kiểm tra có nội dung gắn liền thực tế đời sống.

- Giáo viên chưa có nhiều thời gian để rèn luyện kỹ năng làm toán; chưa có giải pháp tốt trong việc tổ chức, quản lý hoạt động dạy học trên lớp.

- Học sinh chưa tập trung cho việc học tập, ôn tập theo hướng dẫn của giáo viên bộ môn; Một phần học sinh có ý thức học tập kém.

III. Đánh giá chung

1. Những việc đã làm được

- Tổ chức sinh hoạt tổ chuyên môn đúng với tinh thần đổi mới sinh hoạt hoạt tổ theo hướng nghiên cứu bài học.

- Thực hiện tốt các loại hồ sơ chuyên môn theo qui định.

- Thực hiện kiểm tra nội bộ, ký duyệt hồ sơ hàng tháng, kịp thời chấn chỉnh, sửa chữa các sai sót.

- Giáo viên ứng dụng CNTT vào giảng dạy và dự thi giáo viên dạy giỏi gia tăng hơn trước

- Tham gia tích cực phong trào chuyên môn: Viết SKKN, thi giáo viên dạy giỏi, làm đồ dùng dạy học dự thi,…

- Thực hiện tốt công tác dạy vừa dạy vừa ôn tập sau nghỉ dịch Covid 19 với các nội dung thống nhất chung ở mỗi khối.

- Công tác tổ chức thao giảng, dự giờ thăm lớp, báo cáo chuyên đề, dạy học chủ đề, hoạt động ngoại khóa đảm bảo yêu cầu, kế hoạch đề ra.

- Công tác đổi mới kiểm tra, đánh giá học sinh có tiến triển rõ rệt, góp phần nâng cao chất lượng thực môn học.

- Công tác chủ nhiệm được giáo viên chủ nhiệm quan tâm, đầu tư nên đạt được nhiều kết quả khả quan (duy trì sĩ số, các khoản thu, đóng góp của học sinh, chất lượng phông trào,…)

2. Những Hạn chế, thiếu sót:

- Việc tổ chức thảo luận, trao đổi về phương pháp, kỹ thuật dạy học đối với bài khó; các giải pháp tháo gỡ khó khăn cho học sinh chưa được sâu.

- Một vài giáo viên còn chậm thông tin báo cáo, chưa nắm bắt kịp thời công việc.

- Nội dung kiểm tra chưa được đổi mới đồng đều giữa các giáo viên trong tổ nên chất lượng kiểm tra còn chênh lệch nhau giữa các lớp.

- Chất lượng bộ môn chưa đạt chỉ tiêu đề ra  về học sinh yếu kém vẫn còn học sinh kém.

-Chất lượng HSG đạt giải cấp huyện chưa nhiều.

3. Nguyên nhân yếu kém:

- Việc thảo luận đóng góp ý kiến trao đổi của các thành viện còn hạn chế, dè dặt, thiếu chuẩn bị trước nên chất lượng thảo luận chưa cao, chưa sâu.

- Giáo viên bận bịu nhiều việc gia đình, thực hiện công việc đúng thời gian.

- Một số giáo viên chưa đầu tư việc chuẩn bị nội dung kiểm tra, cho đề dễ để học sinh làm bài có điểm cao dẫn đến việc học sinh chây ì, không có ý thức phấn đấu học tập.

- Học sinh thiếu chuyên cần, ham chơi, ý thức học tập chưa cao đã ảnh hưởng lớn đến chất lượng học tập bộ môn.

-Khả năng tư duy, đột phá chưa có, HS lệ thuộc nhiều vào thầy, cô.

4. Hướng khắc phục, cải tiến chất lượng:

- Các nhóm trưởng chuẩn bị nội dung bài khó, đề xuất các phương pháp, kỹ thuật dạy học hiệu quả để đưa ra trao đổi thảo luận trong sinh hoạt tổ.

- Thảo luận những vấn đề khó khăn, vướn mắc của học sinh và giáo viên để tìm giải pháp tháo gỡ góp phần nâng cao chất lượng bộ môn.

- Thảo luận, thống nhất ma tra và nội dung kiểm tra; đổi mới nội dung kiểm tra theo hướng đề thi học kỳ, thi tuyển sinh 10 để học sinh có điều kiện làm quen hằm nâng cao chất lượng bài thi.

- Tiếp tục công tác phụ đạo học sinh yếu : Mở lớp phụ đạo học sinh yêu lớp 6. Các khối lớp 7,8,9 giáo viên tự phụ đạo, quan tâm giúp đỡ học sinh trong giờ dạy. Riêng đối với lớp 9, giáo viên có kế hoạch ôn tập từ đầu học kỳ 2 cho đến khi kết thúc chương trình cuối năm học.

- Các khối lớp xây dựng ngân hàng đề kiểm tra để triển khai cho tất cả giáo viên tham khảo và có kế hoạch ôn tập hiệu quả.

IV/ NHÂN TỐ ĐIỀN HÌNH: Thầy Thân; Thầy M.Hiếu; Cô Vân .

 

            Trên đây là báo cáo tổng kết hoạt động tổ Toán – tin năm học 2019-2020.

 

   Người viết báo cáo

Tổ trưởng

 

 

 

       Lê Thị Bích Ngọc

 

Tin liên quan
Thông báo
Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1